Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 56 Luật bán đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 6423/QĐ-CNVTQĐ; số 6678/QĐ-CNVTQĐ về việc quyết định chủ trương thanh lý vật tư, công cụ dụng cụ, tài sản hỏng không còn nhu cầu sử dụng theo đề xuất của Tổng Công ty Mạng lưới Viettel;

Căn cứ Quyết định số 8687/QĐ-CNVTQĐ ngày 24/10/2023 về việc phê duyệt giá bán và hình thức bán thanh lý tài sản cố định, vật tư, công cụ dụng cụ không còn nhu cầu sử dụng tại Tổng Công ty Mạng lưới Viettel,

Tổng Công ty Mạng lưới Viettel thông báo về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá để thực hiện bán đấu giá tài sản thanh lý. Cụ thể như sau:

1. Thông tin đơn vị có tài sản đấu giá:

  • Tên đơn vị: Tổng Công ty Mạng lưới Viettel.
  • Địa chỉ: Tòa nhà Thái Bình - Lô B1C cụm sản xuất tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhỏ, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.

2. Thông tin về tài sản đấu giá:

  • Tên tài sản: Lô vật tư, thiết bị đã qua sử dụng, hỏng (thu hồi từ mạng lưới) không còn nhu cầu sử dụng.
  • Chi tiết số lượng tài sản: Bảng chi tiết đính kèm.
  • Giá khởi điểm bán đấu giá (đã bao gồm VAT): 30.362.000.000 VNĐ (bằng chữ: Ba mươi tỷ, ba trăm sáu mươi hai triệu đồng chẵn).

Lưu ý: Bán cho cả lô tài sản, đây là giá bán tại chỗ (tại các địa điểm để tài sản của Tổng Công ty Mạng lưới Viettel), toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp và các chi phí phát sinh khác (nếu có) do bên mua chịu.

3. Tiêu chí lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản: 

  • Mọi tổ chức Đấu giá tài sản phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.
  • Đơn vị tổ chức đấu giá tài sản nào có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại là đơn vị được lựa chọn. Trường hợp có từ 02 (hai) tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
  • Ưu tiên 1: Tổ chức đấu giá có mức thù lao dịch vụ thấp hơn.
  • Ưu tiên 2: Xét tương quan giữa phương án đấu giá của hai đơn vị. Người có tài sản sẽ lựa chọn tổ chức đấu giá có phương án đấu giá khả thi, hiệu quả, phụ hợp với yêu cầu của người có tài sản.

TT

NỘI DUNG

MỨC ĐIỂM TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá.

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)    

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) 

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

(tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên 

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp - Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Trong năm 2022 đã tổ chức đấu giá thành công 03 cuộc đấu giá tài sản của các đơn vị Viễn thông (trong đó có ít nhất 01 cuộc đấu giá thành công tài sản của đơn vị có tài sản đấu giá), có mức chênh lệch giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm đạt tỷ lệ cao nhất (chỉ chấm điểm tổ chức đấu giá có tỷ lệ chênh lệch cao nhất)

 

3,0

2

Có mức giảm thù lao dịch vụ đấu giá cao nhất

2,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không

đủ điều kiện

4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ, quy cách hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: 

  • Thời gian nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: Tổ chức đấu giá nộp hồ sơ trực tiếp (trong giờ hành chính các ngày trừ Thứ bẩy, Chủ nhật) hoặc qua đường bưu điện từ ngày 26/10 đến 17h00 ngày 30/10/2023. Hồ sơ đến sau 17h00 ngày 30/10/2023 sẽ không được xét lựa chọn.
  • Địa chỉ nhận hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: Phòng Đầu tư – Tổng Công ty Mạng lưới Viettel. Địa chỉ: Tòa nhà Thái Bình – Ngõ 19 Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (liên hệ số điện thoại: 0989.555.656).
  • Quy cách hồ sơ: Tổ chức đấu giá nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá bao gồm đầy đủ thông tin các tiêu chí, bố cục trình bày nội dung hồ sơ theo thứ tự các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá (quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) được đóng quyển có đầy đủ tài liệu hợp pháp chứng minh năng lực, để trong phong bì dán kín niêm phong.

Tổ chức đấu giá có bảng tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí nêu tại Mục I, II, III, IV, V theo nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá. Các tiêu chí chấm điểm không có tài liệu/hình ảnh chứng minh hợp pháp thì được xem như không có điểm ở tiêu chí đó. Tổng Công ty Mạng lưới Viettel không hoàn trả hồ sơ đối với những đơn vị không được lựa chọn.

Tổng Công ty Mạng lưới Viettel thông báo để các tổ chức đấu giá tài sản được biết và đăng ký tham gia.

Chi tiết xem tại ĐÂY

Tin liên quan

Đấu thầu THÔNG BÁO KẾT QUẢ LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN LÔ 55 XE Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản lô 55 xe ô tô đã qua sử dụng (theo thông báo mời lựa chọn tổ chức đấu giá số 5530/TB-CNVTQĐ ngày 20/5/2024)
Đấu thầu | Thứ ba, 04/06/2024
Xem thêm
Đấu thầu Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản xe đã qua sử dụng
Lô 82 xe ô tô đã qua sử dụng, theo thông báo mời lựa chọn tổ chức đấu giá số 6454/TB-CNVTQĐ ngày 19/08/2023.
Đấu thầu | Thứ năm, 07/12/2023
Xem thêm
Đấu thầu Thông báo kết quả lựa chọn đấu giá tài sản đã qua sử dụng
Tổng Công ty Mạng lưới Viettel (VTNet) thông báo kết quả về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản là lô vật tư, thiết bị đã qua sử dụng (thu hồi từ mạng lưới) không có nhu cầu sử dụng của Tổng Công ty VTNet cụ thể như sau.
Đấu thầu | Thứ năm, 23/11/2023
Xem thêm
Đấu thầu Thông báo về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản thanh lý
Tổng Công ty Mạng lưới Viettel thông báo về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá để thực hiện bán đấu giá tài sản thanh lý.
Đấu thầu | Thứ sáu, 17/11/2023
Xem thêm
Thư viện
THỜI GIAN TỪ
ĐẾN
CHỦ ĐỀ
Định dạng
Thư viện

Bộ lọc

công ty thành viên