Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ quyết định số 846/QĐ-VTQĐ ngày 24/02/2022 về việc phê duyệt giá bán và hình thức bán lô ắc quy hỏng không có nhu cầu sử dụng của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội.
Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel) thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản như sau:
1. Tên địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:
- Tên đơn vị: Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel).
- Địa chỉ: Lô D26 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá:
- Tên tài sản: 46.512 ắc quy hỏng không có nhu cầu sử dụng.
3. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá:
- Giá khởi điểm bán thanh lý (đã bao gồm 8% VAT): 52.347.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Năm mươi hai tỉ, ba trăm bốn mươi bảy triệu đồng.).
Lưu ý: Bán cho cả lô tài sản, đây là giá bán tại chỗ (tại các địa điểm để tài sản của Viettel), toàn bộ chi phí vận chuyển, bốc xếp và các chi phí phát sinh khác (nếu có) do bên mua chịu.
4. Thời gian nhận hồ sơ: kể từ ngày đăng thông báo đến 17h30’ ngày 02/03/2022.
5. Địa điểm nộp hồ sơ:
- Ban Đầu tư Xây dựng - Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội - Lô D26 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
- Đầu mối liên hệ: Trần Thị Nga (email:ngatt8@viettel.com.vn; Điện thoại: 0976622333).
6. Tiêu chí lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản: gồm 2 tiêu chí là Bắt buộc và Chấm điểm.
6.1. Phương pháp đánh giá các tiêu chí: Các tiêu chí phải có văn bản giấy tờ chứng minh đi kèm (bản chính hoặc bản sao công chứng).
- Tiêu chí bắt buộc: Tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng 100% các tiêu chí bắt buộc mới được đưa vào đánh giá về điểm. Trường hợp không đạt một trong số các tiêu chí bắt buộc thì bị đánh giá là Không đạt và bị loại.
- Tiêu chí chấm điểm: Tối thiểu phải đạt 80 điểm và không có tiêu chí nào bị chấm điểm =0 thì được đánh giá là Đạt. Đơn vị nào Đạt và có điểm cao hơn là đơn vị được lựa chọn.
- Trường hơp các đơn vị được đánh giá là Đạt và có điểm cao nhất bằng nhau thì xét theo tiêu chí vượt mức tối đa, đơn vị nào có nhiều tiêu chí vượt mức điểm tối đa sẽ được lựa chọn.
- Trường hợp các đơn vị được đánh giá là Đạt, điểm cao nhất bằng nhau, các tiêu chí vượt mức tối đa bằng nhau thì đơn vị nào vượt mức cao hơn là đơn vị được lựa chọn.
|
6.2. Tiêu chí bắt buộc:
STT
|
Hồ sơ yêu cầu
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Bắt buộc
|
1
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố trong thời gian gần nhất
|
Có tên trong danh sách
|
X
|
2
|
Phương án đấu giá
|
Đúng quy định của Pháp luật, đáp ứng yêu cầu của Viettel, đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan và hiệu quả
|
X
|
3
|
Cam kết v/v đơn vị bán đấu giá và đấu giá viên của đơn vị chưa từng bị vi phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Không bị vi phạm
|
X
|
6.3. Tiêu chí chấm điểm:
STT
|
Hồ sơ yêu cầu
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Chấm điểm
|
Số điểm
|
Tổng điểm
|
1
|
Thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực đấu giá tài sản của đơn vị tính đến thời điểm tổ chức phiên đấu giá.
|
Trên 10 năm
|
20 điểm
|
20 điểm
|
Từ 05 năm đến 10 năm
|
10 điểm
|
Dưới 05 năm
|
0 điểm
|
2
|
Cơ sở vật chất
|
Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá thuộc quyền sở hữu hoặc được phép sử dụng chứa được 70 khách hàng trở lên. Có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.
|
20 điểm
|
20 điểm
|
Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá cho từ 30 đến 70 khách hàng, có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.
|
10 điểm
|
Không đạt được một trong các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất: Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá, đưa được ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.
|
0 điểm
|
3
|
Năng lực, kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề tại đơn vị, được phân công làm đấu giá viên cho phiên đấu giá này của Viettel
|
Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (1)
|
20 điểm
|
20 điểm
|
- Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành từ 15-24 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (2)
Hoặc:
- Đấu giá viên có kinh nghiệm từ 03 năm đến 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (3)
|
10 điểm
|
Đấu giá viên không đạt theo các tiêu chí (1), (2), (3) ở trên
|
0 điểm
|
4
|
Số lượng đấu giá viên hành nghề tại đơn vị
|
Trên 5 đấu giá viên
|
15 điểm
|
15 điểm
|
Từ 03 đến 05 đấu giá viên
|
10 điểm
|
Dưới 03 đấu giá viên
|
0 điểm
|
5
|
Số lượng hợp đồng bán đấu giá các loại tài sản là động sản trong năm 2021 có giá trị thanh lý ≥ 52,4 tỷ đồng/1 hợp đồng
|
Trên 05 hợp đồng
|
10 điểm
|
10 điểm
|
Từ 02 đến 05 hợp đồng
|
5 điểm
|
Dưới 02 hợp đồng
|
0 điểm
|
6
|
Số lượng các phiên đấu giá đã tổ chức thành công trong vòng 3 năm gần đây (báo cáo theo biểu mẫu phụ lục 1 đính kèm)
|
Trên 30 phiên/1 năm
|
10 điểm
|
10 điểm
|
Từ 20 phiên đến 30 phiên/1 năm
|
5 điểm
|
Dưới 20 phiên /1 năm
|
0 điểm
|
7
|
Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
|
Thấp hơn từ 20% trở lên so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.
|
3 điểm
|
3 điểm
|
Thấp hơn từ 10% đến <20% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.
|
2 điểm
|
Thấp hơn <10% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.
|
1 điểm
|
Bằng biểu giá quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.
|
0,5 điểm
|
8
|
Chi phí đấu giá tài sản
|
Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá thấp nhất
|
2 điểm
|
2 điểm
|
Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá nằm trong khoảng giữa cao nhất và thấp nhất
|
1 điểm
|
Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá cao nhất
|
0,1 điểm
|
|
Tổng
|
100 điểm
|
|
* Lưu ý:
- Hồ sơ của tổ chức đấu giá được niêm phong và dán kín khi bàn giao cho Viettel.
- Người đến nộp phải mang theo giấy giới thiệu và chứng minh thư nhân nhân.
- Các hồ sơ Viettel nhận được sau 17h30’ ngày 02/03/2022 sẽ không được đưa vào danh sách đánh giá lựa chọn.
- Viettel sẽ có văn bản thông báo kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không được thông báo kết quả được hiểu là không được lựa chọn, Viettel không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.
Phụ lục 1: Biểu mẫu danh mục các phiên đấu giá thành công trong năm 2019/2020/2021
STT
|
Số hợp đồng
|
Ngày ký hợp đồng
|
Chủ tài sản
|
Loại tài sản
|
Giá khởi điểm
|
Giá sau đấu giá
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết xem tại ĐÂY.