Căn cứ Luật Đấu giá Tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và các văn bản hướng dẫn triển khai Thông tư 02/2022/TT-BTP;

n cứ Quyết định số 4073/QĐ-CNVTQĐ ngày 10/08/2022 của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội về việc phê duyệt giá khởi điểm bán đấu giá.

Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel) thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản chuyên nghiệp để bán đấu giá tài sản thanh lý lô 40 xe ô tô đã qua sử dụng. Thông tin cụ thể như sau:

1. Tên địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá:

  • Tên đơn vị: Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel).
  • Địa chỉ: Lô D26 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu   Giấy, TP. Hà Nội.

2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng của tài sản đấu giá:

  • Tên tài sản: Xe ô tô không có nhu cầu sử dụng bán thanh lý.
  • Số lượng: 40 xe ô tô.
  • Chất lượng: Xe ô tô đã qua sử dụng.

3. Giá khởi điểm của tài sản đấu giá:

  • Giá khởi điểm bán thanh lý (đã bao gồm VAT): 6.343.200.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, ba trăm bốn ba triệu, hai trăm nghìn đồng.

Lưu ý: Giá chưa bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan đến việc đăng ký xe (áp dụng cho việc bán cả lô tài sản, không tách rời. Giao hàng tại nơi bảo quản tài sản).

4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức bán đấu giá tài sản: 

  • Tiêu chí đánh giá và chấm điểm: Đơn vị tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là đơn vị có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
  • Tiêu chí đánh giá và chấm điểm cụ thể như sau:

 

TT

NỘI DUNG

MỨC ĐIỂM TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)    

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) 

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20%

10,0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

(tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên 

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Là tổ chức đấu giá tài sản có uy tín của nhà nước có trụ sở trên địa bàn Hà Nội

4

2

Trong phương án đấu giá có cam kết cử 1 đấu giá viên có thời gian hành nghề trên 6 năm đồng thời đấu giá viên này đã trực tiếp điều hành thành công ít nhất 25 phiên đấu giá/01 năm (trong vòng 03 năm từ năm 2019 đến năm 2021) cho phiên đấu giá này (có danh sách thống kê các phiên đấu giá do đấu giá viên này thực hiện)

0,5

3

Chi phí đấu giá đấu giá tài sản thấp nhất (chưa bao gồm thuế GTGT): gồm chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi phí thực tế hợp lý khác cho việc đấu giá tài sản

Công thức tính điểm = Giá của đơn vị chào chi phí đấu giá thấp nhất (giá có VAT) x 1 (điểm tối đa)/Giá của đơn vị mình chào chi phí đấu giá (có VAT)

0,5

 

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không

đủ điều kiện

 

5. Thời gian, địa điểm, quy cách nộp hồ sơ:

*Thời gian nộp hồ sơ: Tổ chức đấu giá tài sản nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện kể từ ngày đăng thông báo đến 17h30’ ngày 19/08/2022 (trong giờ hành chính). Hồ sơ đến sau 17h30’ ngày 19/08/2022 sẽ không được xét chọn.

*Địa điểm nộp hồ sơ: Ban Đầu tư Xây dựng - Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội - Lô D26 Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại: 0976622333.

Lưu ý: Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và bản chụp chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (mang bản gốc để đối chiếu). Không hoàn trả hồ sơ đối với các trường hợp không được lựa chọn.

*Quy cách hồ sơ:

  • Yêu cầu các tổ chức đấu giá nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá đầy đủ được đóng quyển, giáp lai và để trong túi đựng hồ sơ có dán niêm phong.

Bao gồm:

  • Bố cục trình bày nội dung hồ sơ theo thứ tự các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá quy định tại phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp.
  • Gửi kèm các giấy tờ, tài liệu chứng minh năng lực trong hồ sơ đăng ký tham gia. Các tiêu chí chấm điểm không có tài liệu/hình ảnh chứng minh hợp pháp thì xem như không có điểm ở tiêu chí đó.
  • Bảng báo giá thù lao dịch vụ đấu giá tài sản và chi phí đấu giá theo mẫu đính kèm.
  • Tổ chức đấu giá tài sản có bảng tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí nêu tại mục I, III, IV,V theo nội dung tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá và nêu rõ sở cứ chấm điểm (Tổ chức đấu giá không đánh giá, chấm điểm các tiêu chí nêu tại mục II – phương án đấu giá khả thi hiệu quả).

* Lưu ý:

   Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá bố cục trình bày nội dung hồ sơ không theo thứ tự các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá quy định tại Phụ lục I kèm theo thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp là không hợp lệ, người có tài sản đấu giá không tiếp nhận các hồ sơ không hợp lệ.

   Đối với tài liệu chứng minh năng lực phần 1,2 mục III tổ chức đấu giá liệt kê các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện không cùng loại với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá theo quy định tại điểm h, khoản 1, điều 4 Luật đấu giá năm 2016 được coi là tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ thì người có tài sản từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức đấu giá tài sản đó.

  1. Kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản: Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông quân đội thông báo công khai kết quả lựa chọn trên trang thông tin điện tử của Viettel: https://viettel.com.vn và Cổng thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản: https://dgts.moj.gov.vn trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông quân đội thông báo để các tổ chức đấu giá nắm biết và đăng ký theo quy định.

Trân trọng./

Chi tiết xem tại ĐÂY.

Related news

Bidding Viettel IDC thanh lý thiết bị
Công ty TNHH Viettel – CHT (Viettel IDC) có nhu cầu thanh lý lô thiết bị cụ thể như sau.
Bidding | Jul 05, 2022
View more
Bidding Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Về việc tổ chức bán đấu giá lô 29.993 đơn vị tài sản là vật tư, thiết bị đã qua sử dụng tồn kho.
Bidding | May 05, 2022
View more
Bidding Thông báo v/v lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Lô 29.993 đơn vị tài sản là vật tư thiết bị đã qua sử dụng tồn kho.
Bidding | Mar 23, 2022
View more
Library
TIME FROM
TO
TOPIC
Format
Library

Filter

công ty thành viên