Kết quả lựa chọn

  1. Tên, địa chỉ tổ chức đấu giá được lựa chọn: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản - Sở Tư pháp TP Hà Nội.
  2. Tổng số điểm của tổ chức đấu giá được lựa chọn: 98,1 điểm.
  3. Công văn thắng thầu xem tại ĐÂY.

Kết quả chấm điểm

  1. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản - Sở Tư Pháp TP Hà Nội
  1. Mở hồ sơ đề xuất:
  • Đối tác nộp hồ sơ: Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản - Sở Tư Pháp TP Hà Nội.
  • Thời gian nhận hồ sơ: 11h00’ ngày 25/03/2022.
  • Hồ sơ còn nguyên niêm phong, gồm 01 bản gốc.
  1. Đánh giá hồ sơ đề xuất:
  • Thời gian: từ 9h00’ đến 12h00’ ngày 28/03/2022 tại Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội.
  • Kết quả đánh giá:

 

             Tiêu chí bắt buộc:

STT

Hồ sơ yêu cầu

Tiêu chí chấm điểm

Bắt buộc

Đáp ứng của Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản

Chi tiết

1

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố trong thời gian gần nhất

Có tên trong danh sách

X

X

 

2

Phương án đấu giá

Đúng quy định của Pháp luật, đáp ứng yêu cầu của Viettel, đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan và hiệu quả

X

X

 

3

Cam kết v/v đơn vị bán đấu giá và đấu giá viên của đơn vị chưa từng bị vi phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Không bị vi phạm

X

X

 

KẾT LUẬN

 

ĐẠT

 

 

Tiêu chí chấm điểm:

STT

Hồ sơ yêu cầu

Tiêu chí chấm điểm

Chấm điểm

Đáp ứng của Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản

Chi tiết

Số điểm

Tổng điểm

1

Thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực đấu giá tài sản của đơn vị tính đến thời điểm tổ chức phiên đấu giá.

 Trên 10 năm 

20 điểm

 20 điểm

 

 

 

 

20 điểm

 

 

 

 

Từ năm 1997

 

 Từ 05 năm đến 10 năm

10 điểm

 Dưới 05 năm

 0 điểm

2

Cơ sở vật chất cho phiên đấu giá này của Viettel

Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá thuộc quyền sở hữu hoặc được phép sử dụng chứa được 70 khách hàng trở lên. Có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

20 điểm

20 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 điểm

 

 

 

 

 

 

Có Hội trường đấu giá chứa được 100 khách hàng trở lên, có đưa ra  phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá cho từ 30 đến 70 khách hàng, có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

10 điểm

Không đạt được một trong các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất: Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá, đưa được ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

0 điểm

3

Năng lực, kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề tại đơn vị, được phân công làm đấu giá viên cho phiên đấu giá này của Viettel

Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (1)

20 điểm

20 điểm

20 điểm

Đấu giá viên là Ông Lê Kế Hùng đã làm đấu giá viên từ năm 2008 đến nay. Trong 3 năm gần đây ông Ông Lê Kế Hùng đã trực tiếp điều hành trên 25 phiên mỗi năm.

  • Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành từ 15-24 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (2)

Hoặc:

  • Đấu giá viên có kinh nghiệm từ 03 năm đến 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (3)

10 điểm

Đấu giá viên không đạt theo các tiêu chí (1), (2), (3) ở trên

 0 điểm

4

Số lượng đấu giá viên hành nghề tại đơn vị

Trên 5 đấu giá viên

15 điểm

 15 điểm

 

 

15 điểm

 

 

10 đấu giá viên

Từ 03 đến 05 đấu giá viên

10 điểm

Dưới 03 đấu giá viên

 0 điểm

 

5

 

Số lượng hợp đồng bán đấu giá các loại tài sản là động sản trong năm 2021 có giá trị thanh lý ≥ 1,6 tỷ đồng/1 hợp đồng

Trên 05 hợp đồng

10 điểm

 

10 điểm

 

 

 

 

 

 

10 điểm

 

 

 

 

Có 08 hợp đồng

Từ 02 đến 05 hợp đồng

5 điểm

 

 

Dưới 02 hợp đồng

 0 điểm

 

 

 

6

 

Số lượng các phiên đấu giá đã tổ chức thành công trong vòng 3 năm gần đây (báo cáo theo biểu mẫu phụ lục 1 đính kèm)

Trên 30 phiên/1 năm

10 điểm

 

10 điểm

 

 

 

 

10 điểm

 

 

2019: 31 HĐ

2020: 35

2021: 35 HĐ

Từ 20 phiên đến 30 phiên/1 năm

5 điểm

Dưới 20 phiên /1 năm

 0 điểm

7

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản (ghi cụ thể thù lao dịch vụ đấu giá trước thuế, thuế và tổng thù lao dịch vụ đấu giá đã bao gồm thuế)

Thấp hơn từ 20% trở lên so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

3 điểm

3 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

 

 

 

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản: 18.000.000 đồng (chưa VAT 5%).

Thấp hơn 20,5% biểu giá thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

Thấp hơn từ 10% đến <20% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

2 điểm

Thấp hơn <10% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

1 điểm

Bằng biểu giá quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

0,5 điểm

8

Chi phí đấu giá tài sản (ghi cụ thể chi phí đấu giá trước thuế, thuế và tổng chi phí đấu giá đã bao gồm thuế)

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá thấp nhất

2 điểm

2 điểm

 

 

 

 

0,1 điểm

 

Chi phí đấu giá tài sản (bao gồm chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi phí thực tế hợp lý khác cho việc đấu giá tài sản) là: 3.000.000 vnđ (chưa bao gồm VAT 5%)

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá nằm trong khoảng giữa cao nhất và thấp nhất

1 điểm

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá cao nhất

0,1 điểm

 

Tổng điểm

100 điểm

 98,1 điểm

 

 

 

  1. Công ty Đấu giá hợp danh VNA.
  1. Mở hồ sơ đề xuất:
  • Đối tác nộp hồ sơ: Công ty Đấu giá hợp danh VNA.
  • Thời gian nhận hồ sơ: 16h30’ ngày 25/03/2022.
  • Hồ sơ còn nguyên niêm phong, gồm 01 bản gốc.
  1. Đánh giá hồ sơ đề xuất:
  • Thời gian: từ 09h00’ đến 12h00’ ngày 28/03/2022 tại Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội.
  • Kết quả đánh giá:

Tiêu chí bắt buộc

STT

Hồ sơ yêu cầu

Tiêu chí chấm điểm

Bắt buộc

Đáp ứng của Công ty Đấu giá hợp danh VNA

Chi tiết

1

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố trong thời gian gần nhất

Có tên trong danh sách

X

X

 

2

Phương án đấu giá

Đúng quy định của Pháp luật, đáp ứng yêu cầu của Viettel, đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan và hiệu quả

X

X

 

3

Cam kết v/v đơn vị bán đấu giá và đấu giá viên của đơn vị chưa từng bị vi phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Không bị vi phạm

X

X

 

KẾT LUẬN

 

ĐẠT

 

Tiêu chí chấm điểm:

STT

Hồ sơ yêu cầu

Tiêu chí chấm điểm

Chấm điểm

Đáp ứng của Công ty Đấu giá hợp danh VNA

Chi tiết

Số điểm

Tổng điểm

1

Thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực đấu giá tài sản của đơn vị tính đến thời điểm tổ chức phiên đấu giá.

 Trên 10 năm 

20 điểm

 20 điểm

 

 

 

 

20

13/10/2010, Công ty Cổ phần Bán đấu giá tài sản Việt Nam được thành lập theo Mã số DN: 0104955614

Ngày 16/5/2019, Công ty Đấu giá hợp danh VNA chuyển đổi từ Công ty Cổ phần Bán đấu giá tài sản Việt Nam được Sở Tư pháp thành phố HN cấp Giấy phép HĐ số 65/TP-ĐKHĐ

 

 Từ 05 năm đến 10 năm

10 điểm

 Dưới 05 năm

 0 điểm

2

Cơ sở vật chất cho phiên đấu giá này của Viettel

Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá thuộc quyền sở hữu hoặc được phép sử dụng chứa được 70 khách hàng trở lên. Có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

20 điểm

20 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20 điểm

Công ty có phòng dấu giá tại trụ sở chính với sức chứa dưới 40 người. Ngoài ra, trong trường hợp cuộc đấu gía có hơn 40 khách hàng thì Công ty cũng đã ký hợp đồng thuê địa điểm đấu giá hàng năm với sức chứa khoảng 100 người

Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá cho từ 30 đến 70 khách hàng, có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

10 điểm

Không đạt được một trong các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất: Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá, đưa được ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

0 điểm

3

Năng lực, kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề tại đơn vị, được phân công làm đấu giá viên cho phiên đấu giá này của Viettel

Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (1)

20 điểm

20 điểm

0 điểm

Không có thông tin về kinh nghiệm của đấu giá viên được phân công làm đấu giá viên cho phiên đấu giá này của Viettel.

  • Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành từ 15-24 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (2)

Hoặc:

  • Đấu giá viên có kinh nghiệm từ 03 năm đến 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (3)

10 điểm

Đấu giá viên không đạt theo các tiêu chí (1), (2), (3) ở trên

 0 điểm

4

Số lượng đấu giá viên hành nghề tại đơn vị

Trên 5 đấu giá viên

15 điểm

 15 điểm

 

 

 

15 điểm

 

08 đấu giá viên

Từ 03 đến 05 đấu giá viên

10 điểm

Dưới 03 đấu giá viên

 0 điểm

 

5

 

Số lượng hợp đồng bán đấu giá các loại tài sản là động sản trong năm 2021 có giá trị thanh lý ≥ 1,6 tỷ đồng/1 hợp đồng

Trên 05 hợp đồng

10 điểm

 

10 điểm

 

 

 

 

 

 

10 điểm

 

 

 

 

Có 07 hợp đồng

Từ 02 đến 05 hợp đồng

5 điểm

 

 

Dưới 02 hợp đồng

 0 điểm

 

 

 

6

 

Số lượng các phiên đấu giá đã tổ chức thành công trong vòng 3 năm gần đây (báo cáo theo biểu mẫu phụ lục 1 đính kèm)

Trên 30 phiên/1 năm

10 điểm

 

10 điểm

 

 

 

5 điểm

 

2019: 27 HĐ

2020: 27

2021: 72 HĐ

Từ 20 phiên đến 30 phiên/1 năm

5 điểm

 

Dưới 20 phiên /1 năm

 0 điểm

7

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản (ghi cụ thể thù lao dịch vụ đấu giá trước thuế, thuế và tổng thù lao dịch vụ đấu giá đã bao gồm thuế)

Thấp hơn từ 20% trở lên so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

3 điểm

3 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

 

 

15.848.000 VNĐ (chưa  gồm VAT). Thấp hơn 30% so với thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

Thấp hơn từ 10% đến <20% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

2 điểm

Thấp hơn <10% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

1 điểm

Bằng biểu giá quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

0,5 điểm

8

Chi phí đấu giá tài sản (ghi cụ thể chi phí đấu giá trước thuế, thuế và tổng chi phí đấu giá đã bao gồm thuế)

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá thấp nhất

2 điểm

2 điểm

 

 

 

 

2 điểm

Chi phí đấu giá tài sản: 1.111.111 VNĐ (chưa bao gồm VAT)

.

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá nằm trong khoảng giữa cao nhất và thấp nhất

1 điểm

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá cao nhất

0,1 điểm

 

Tổng điểm

100 điểm

    1. điểm

 

 

  1. Công ty đấu giá hợp danh Vạn Thành An Chi nhánh Hà Nội

I. Mở hồ sơ đề xuất:

  • Đối tác nộp hồ sơ: Công ty đấu giá hợp danh Vạn Thành An Chi nhánh Hà Nội.
  • Thời gian nhận hồ sơ: 15h00’ ngày 25/03/2022.
  • Hồ sơ còn nguyên niêm phong, gồm 01 bản gốc.

II.Đánh giá hồ sơ đề xuất:

  • Thời gian: từ 9h00’ đến 12h00’ ngày 28/03/2022 tại Trụ sở Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội.
  • Kết quả đánh giá:

Tiêu chí bắt buộc:

STT

Hồ sơ yêu cầu

Tiêu chí chấm điểm

Bắt buộc

Đáp ứng của Công ty Đấu giá hợp danh Vạn Thành An Chi nhánh Hà Nội

Chi tiết

1

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố trong thời gian gần nhất

Có tên trong danh sách

X

X

 

2

Phương án đấu giá

Đúng quy định của Pháp luật, đáp ứng yêu cầu của Viettel, đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan và hiệu quả

X

X

 

3

Cam kết v/v đơn vị bán đấu giá và đấu giá viên của đơn vị chưa từng bị vi phạm pháp luật về bán đấu giá tài sản theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Không bị vi phạm

X

X

 

KẾT LUẬN

 

ĐẠT

 

Tiêu chí chấm điểm:

STT

Hồ sơ yêu cầu

Tiêu chí chấm điểm

Chấm điểm

Đáp ứng của Công ty Đấu giá hợp danh Vạn Thành An Chi nhánh Hà Nội

Chi tiết

Số điểm

Tổng điểm

1

Thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực đấu giá tài sản của đơn vị tính đến thời điểm tổ chức phiên đấu giá.

 Trên 10 năm 

20 điểm

 20 điểm

 

 

 

 

20 điểm

 

 

 

 

Từ 05/2011

 

 Từ 05 năm đến 10 năm

10 điểm

 Dưới 05 năm

 0 điểm

2

Cơ sở vật chất cho phiên đấu giá này của Viettel

Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá thuộc quyền sở hữu hoặc được phép sử dụng chứa được 70 khách hàng trở lên. Có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

20 điểm

20 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0 điểm

 

 

 

 

 

Không có phương án đảm bảo an ninh, an toàn  cho phiên đấu giá này của Viettel

 

Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá cho từ 30 đến 70 khách hàng, có đưa ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

10 điểm

Không đạt được một trong các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất: Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ đấu giá, có hội trường đấu giá, đưa được ra phương án để đảm bảo an ninh, an toàn cho phiên đấu giá.

0 điểm

3

Năng lực, kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề tại đơn vị, được phân công làm đấu giá viên cho phiên đấu giá này của Viettel

Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (1)

20 điểm

20 điểm

0 điểm

Không có tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề tại đơn vị, được phân công làm đấu giá viên cho phiên đấu giá này của Viettel

  • Đấu giá viên có kinh nghiệm hành nghề trên 06 năm và đã trực tiếp điều hành từ 15-24 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (2)

Hoặc:

  • Đấu giá viên có kinh nghiệm từ 03 năm đến 06 năm và đã trực tiếp điều hành ít nhất là 25 phiên đấu giá/1 năm (trong vòng 3 năm từ 2019 đến 2021) (3)

10 điểm

Đấu giá viên không đạt theo các tiêu chí (1), (2), (3) ở trên

 0 điểm

4

Số lượng đấu giá viên hành nghề tại đơn vị

Trên 5 đấu giá viên

15 điểm

 15 điểm

 

 

15 điểm

 

 

06 đấu giá viên

Từ 03 đến 05 đấu giá viên

10 điểm

Dưới 03 đấu giá viên

 0 điểm

 

5

 

Số lượng hợp đồng bán đấu giá các loại tài sản là động sản trong năm 2021 có giá trị thanh lý ≥ 1,6 tỷ đồng/1 hợp đồng

Trên 05 hợp đồng

10 điểm

 

10 điểm

 

 

 

 

 

 

0 điểm

Không có tài liệu chứng minh số lượng hợp đồng bán đấu giá các loại tài sản là động sản trong năm 2021 có giá trị thanh lý ≥ 1,6 tỷ đồng/1 hợp đồng

Từ 02 đến 05 hợp đồng

5 điểm

 

 

Dưới 02 hợp đồng

 0 điểm

 

 

 

6

 

Số lượng các phiên đấu giá đã tổ chức thành công trong vòng 3 năm gần đây (báo cáo theo biểu mẫu phụ lục 1 đính kèm)

Trên 30 phiên/1 năm

10 điểm

 

10 điểm

 

 

 

 

0 điểm

 

 

Không có tài liệu chứng minh số lượng các phiên đấu giá đã tổ chức thành công trong vòng 3 năm gần đây

Từ 20 phiên đến 30 phiên/1 năm

5 điểm

Dưới 20 phiên /1 năm

 0 điểm

7

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản (ghi cụ thể thù lao dịch vụ đấu giá trước thuế, thuế và tổng thù lao dịch vụ đấu giá đã bao gồm thuế)

Thấp hơn từ 20% trở lên so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

3 điểm

3 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

 

 

 

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản: 13.000.000 đồng (chưa VAT).

Thấp hơn 42,58% biểu giá thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

Thấp hơn từ 10% đến <20% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

2 điểm

Thấp hơn <10% so với quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

1 điểm

Bằng biểu giá quy định của Thông tư 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản.

0,5 điểm

8

Chi phí đấu giá tài sản (ghi cụ thể chi phí đấu giá trước thuế, thuế và tổng chi phí đấu giá đã bao gồm thuế)

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá thấp nhất

2 điểm

2 điểm

 

 

 

 

1 điểm

 

Chi phí đấu giá tài sản:

2.351.852 (chưa bao gồm VAT)

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá nằm trong khoảng giữa cao nhất và thấp nhất

1 điểm

Tổ chức đấu giá tài sản có chi phí đấu giá cao nhất

0,1 điểm

 

Tổng điểm

100 điểm

39 điểm

 

 

Kết quả chấm:

  • Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản - Sở Tư Pháp TP Hà Nội: 98,1/100 điểm.
  • Công ty Đấu giá hợp danh VNA: 75/100 điểm.
  • Công ty Đấu giá hợp danh Vạn Thành An Chi nhánh Hà Nội: 39/100 điểm

Kết luận:

       Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản là đơn vị đáp ứng được tiêu chí của Viettel đưa ra và có số điểm chấm cao nhất 98,1/100 điểm.

        Như vậy, Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản là đơn vị được lựa chọn để tổ chức bán đấu giá Lô 29.993 đơn vị tài sản là vật tư thiết bị đã qua sử dụng tồn kho.

 

Related news

Bidding Thông báo lựa chọn đấu giá tài sản
Thông báo về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản Lô 40 xe ô tô đã qua sử dụng.
Bidding | Aug 15, 2022
View more
Bidding Viettel IDC thanh lý thiết bị
Công ty TNHH Viettel – CHT (Viettel IDC) có nhu cầu thanh lý lô thiết bị cụ thể như sau.
Bidding | Jul 05, 2022
View more
Bidding Thông báo v/v lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản
Lô 29.993 đơn vị tài sản là vật tư thiết bị đã qua sử dụng tồn kho.
Bidding | Mar 23, 2022
View more
Library
TIME FROM
TO
TOPIC
Format
Library

Filter

công ty thành viên